SỬ DỤNG KẾT THỨC ĐỂ XÁC ĐỊNH BỘI GIAO
CỦA HAI ĐƯỜNG CONG TRONG
Trần Thị Gia Lâm
Đại học Phú Yên
Tóm tắt
Giả sử và là hai đường cong trong không có chung thành phần bất khả quy. Vấn đề chúng tôi quan tâm là xác định bội giao của và và mối quan hệ giữa bội giao với bậc của các phương trình rút gọn của chúng. Trong bài báo này, chúng tôi sẽ trình bày việc dùng kết thức để giải quyết vấn đề nêu trên.
Từ khóa: Kết thức, bội giao.
Using the resultants to identify the intersection multiplicity of the two curves in P2
Abstract
and are supposed to be the two curves in ,and they do not have the same irreducible compositions. The problem we are interested in is to determine the intersection multiplicity of and and the relationship between the intersection multiplicity with the degrees of their reduced equations. In this paper, we will present the use of resultants to solve the above problem.
Keywords: Resultants, intersection multiplicity.
ĐỊNH LÝ VỀ CÁC ĐIỂM THẲNG HÀNG TRONG HÌNH HỌC
VỚI MÔ HÌNH NỬA MẶT PHẲNG POINCARÉ
Lê Hào
Trường Đại học Phú Yên
Tóm tắt
Trong một bài báo trước đây, chúng tôi đã trình bày khái niệm về độ dài đại số Lobachevsky của cung đoạn định hướng, sau đó tìm mối quan hệ giữa các đoạn thẳng Lobachevsky tạo nên khi cho các trục chắn lên hai đường thẳng Lobachevsky cố định.
Áp dụng kết quả từ bài báo đó, chúng tôi thu được Định lí 2.2 về điều kiện thẳng hàng của các điểm Lobachevsky trong hình học với mô hình nửa mặt phẳng Poincaré.
Từ khóa: Độ dài đại số Lobachevsky, cung đoạn định hướng, mô hình nửa mặt phẳng Poincaré, đoạn thẳng Lobachevsky, đường thẳng Lobachevsky.
Theorem about collinear points in geometry with the Poincaré half-plane model
Abstract
In a previous paper, we presented the concept of Lobachevskian algebraic distance of the directional segmental-arcs, then looked for the relationship between the Lobachevskian line segments created by intercepting the axes on two fixed Lobachevskian lines.
Applying such results in that paper, we obtained Theorem 2.2 on the collinear conditions of Lobachevskian points in geometry with the Poincaré half-plane model.
Keywords: Lobachevskian algebraic distance, directional segmental-arc, Poincaré half-plane model, Lobachevskian line segment, Lobachevskian line.
KHẢO SÁT ĐIỀU KIỆN TÁCH CHIẾT VÀ KHẢ NĂNG CHỐNG OXY HÓA
CỦA DỊCH CHIẾT TỪ THÂN CÂY XƯƠNG RỒNG BÀ CÓ GAI
(Opuntia dillenii (Ker Gawl.) Haw.) MỌC Ở TỈNH PHÚ YÊN
Phan Quỳnh Trâm1,*, Huỳnh Thị Ngọc Ni1
1Trường Đại học Phú Yên
Tóm tắt
Kết quả nghiên cứu cho thấy phương pháp chiết Soxhlet cho hiệu quả tách chiết các hợp chất chống oxy hóa từ thân cây xương rồng bà có gai Opuntia dillenii cao hơn so với phương pháp ngâm tĩnh. Điều kiện thích hợp để tách chiết các hợp chất chống oxy hóa từ thân cây xương rồng bà có gai ở giai đoạn trưởng thành bằng phương pháp chiết Soxhlet như sau: dung môi ethanol 95%, tỷ lệ rắn/lỏng là 1/30, thời gian chiết 5 giờ, nhiệt độ chiết 78ºC. Dịch chiết thu được trong điều kiện này có hàm lượng polyphenol tổng số và hàm lượng flavonoid tổng số khá cao với giá trị tương ứng là 143,14±1,71 mg GAE/g DW và 50,46±0,25 mg QE/ DW. Đồng thời dịch chiết cũng thể hiện khả năng khử gốc tự do DDPH ở mức rất cao với giá trị IC50 là 9,9 µg/ml so với mẫu đối chứng vitamin C - 14,02 µg/ml. Những kết quả trên cho thấy, dịch chiết từ thân cây xương rồng bà có gai có thể được coi là một nguồn nguyên liệu tiềm năng để chiết xuất các hợp chất chống oxy hóa tự nhiên và phát triển các loại thực phẩm chức năng hoặc các công thức thuốc sau này.
Từ khóa: xương rồng bà có gai, dịch chiết, polyphenol tổng số, flavonoid tổng số, hoạt tính chống oxy hóa
STUDY ON EXTRACTION AND ANTIOXIDANT ACTIVITY OF EXTRACTS OF Opuntia dillenii (Ker Gawl.) Haw. CLADODES GROWN IN PHU YEN PROVINCE
Abstract
The research results showed that Soxhlet extraction method gave higher anti-radical property compared with marceration. By using Soxhlet extraction method, alcohol (95%), alcohol: sample rate (1:30), temperature (78°C), time (5 hours) can extract cladodes of Opuntia dillenii most efficiently. This extract showed high total polyphenol content 143,14 ± 1,71 mg/g gallic acid equivalents and high total flavonoid content 50,46±0,25 mg/g quercetin equivalents. This study also evaluated the ability to capture free radicals DPPH of this extract (IC50 = 9,9 µg/ml) in comparison with vitamin C (IC50 = 14,02 µg/ml). Thus, the extracts of Opuntia dillenii cladodes is a source of antioxidant phenolic compounds and will be probably used for the development of functional foods or drug formulations.
Key words: Opuntia dillenii, extract, total polyphenol content, total flavonoid content, antioxidant activity
NGHIÊN CỨU PHỔ NMR CỦA HỢP CHẤT 2-DEACETOXYTAXININE ĐƯỢC TÁCH TỪ PHÂN ĐOẠN E CAO DICLOMETAN CỦA VỎ CÂY THÔNG ĐỎ TAXUS WALLICHIANA ZUCC., HỌ THÔNG ĐỎ (TAXACEAE)
Trần Thị Kim Thảo
Trường Đại học Phú Yên
Tóm tắt
Từ phân đoạn E cao diclometan của vỏ cây thông đỏ Taxus wallichiana Zucc., họ Thông đỏ thu hái tại Lâm Đồng, hợp chất taxan diterpenoid có chứa nhóm cinamoyl đã được cô lập có tên gọi là 2-deacetoxytaxinine J. Cấu trúc của các hợp chất này được xác định bởi các phương pháp phổ cộng hưởng từ một chiều, hai chiều và so sánh với tài liệu tham khảo.
Từ khóa: Taxus wallichiana Zucc., thông đỏ, taxan diterpenoid.
Abstract
A study on NMR spectroscopy of compound 2-deacetoxytaxinine J isolated in E fraction from the dicloroform extract of the barks of Taxus wallichiana Zucc. (Taxaceae)
From the E fraction of the dichloromethane extract of the barks of Taxus wallichiana Zucc (Taxaceae) collected in the province of Lam Dong, a taxane diterpenoid compound containing cinamoyl group called 2-deacetoxytaxinine J is isolated. The chemical structure of this compound was elucidated by using NMR spectroscopy and compared with the published data.
Key words: Taxus wallichiana Zucc., Taxaceae, taxane diterpenoid.
THỰC TRẠNG VỆ SINH NƠI BÀY BÁN THỊT HEO VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
TẠI MỘT SỐ CHỢ THUỘC THÀNH PHỐ TUY HÒA, PHÚ YÊN
Nguyễn Thị Hồng Sen
Trường Đại học Phú Yên
Tóm tắt
Để đánh giá thực trạng vệ sinh an toàn thực phẩm của thịt heo trong quá trình phân phối, bày bán trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, Phú Yên, chúng tôi đã khảo sát chợ tập trung thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn người bán thịt và lấy mẫu xét nghiệm. Kết quả cho thấy, qua các thời điểm được khảo sát, tỷ lệ mẫu thịt heo đạt TCVN 7046:2002 chiếm 64,17%, tỷ lệ mẫu không đạt TCVN 7046:2002 chiếm 35,83%. Vệ sinh tại chợ nói chung và nơi bày bán thịt heo nói riêng còn nhiều bất cập. Hình thức bày bán thịt còn chưa đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.
Từ khóa: chợ, thịt heo, vệ sinh an toàn thực phẩm, Phú Yên.
ASSESSING THE ACTUAL REALITIES OF HYGIENE IN THE PORK-SELLING PLACES AND SOME SOLUTIONS TO IMPROVE THE QUALITY OF FOOD HYGIENE AND SAFETY IN SOME MARKETS IN TUY HOA CITY, PHU YEN PROVINCE
Abstract
In order to assess the current realities of food hygiene and safety of the fresh pork during the process of distribution and display for sales in Tuy Hoa city, 3 traditional markets were investigated through interviewing butchers and sample tests. The results showed that the rate of pork samples reaching TCVN 7046:2002 accounted for 64,17%, the rate of unsatisfactory samples for TCVN 7046:2002 accounted for 35,83%. In general, there are still many problems regarding the hygiene at the markets in general, and at the pork-selling places in particular. Much attention should be made to the issue of food hygiene and safety at the form of displaying the pork in such places.
Keywords: market, pork, food hygiene and safety, Phu Yen.
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CÔNG CỤ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH PHÚ YÊN
Trần Thị Nguyệt Cầm1, , Nguyễn Thị Tuyết Trinh1, Hoàng Thị Cẩm Tú1
Trường Cao đẳng Công thương miền Trung
Tóm tắt
Ở Việt Nam, khối doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn chưa thực sự tạo được thế mạnh, chỉ mới phát triển trong những lĩnh vực có tỷ suất lợi nhuận thấp. Tại Phú Yên, tính đến đầu năm 2017 có khoảng 1.734 doanh nghiệp với tổng số vốn là 32.750 tỷ đồng. Doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ lệ lớn, đóng góp khá nhiều cho GDP tỉnh và sử dụng một phần không nhỏ lực lượng lao động. Nhận thức được vấn đề này, bài viết nghiên cứu thực trạng sử dụng công cụ kế toán quản trị trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Phú Yên và đưa ra gợi ý về mặt chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp này nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tài sản góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế của tỉnh.
Từ khóa: Kế toán quản trị, công cụ kế toán quản trị, doanh nghiệp vừa và nhỏ
Evaluation of the levels of management accounting tools in the medium and small enterprises in Phu Yen province
Abstract
In Vietnam, the small and medium enterprises have not really created their strengths, and this group has only recently developed in the areas with low profit margins. At the beginning of 2017, Phu Yen province had around 1,734 enterprises with a total capital of 32,750 billion VND. The small and medium enterprises account for a major proportion, contributing quite a lot to the province's GDP and using a significant portion of the labor force. Recognizing this problem, the article synthesizes the research on the realities of using management accounting tools in small and medium enterprises in Phu Yen and proposes some policies to support such enterprises, aiming at improving the efficiency of using capital and assets, contributing to promoting the province's economic development.
Keywords: Management accounting, management accounting tools, small and medium enterprises
BÀN VỀ ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA HỘ KINH DOANH
VÀ VẤN ĐỀ CHUYỂN ĐỔI HỘ KINH DOANH THÀNH DOANH NGHIỆP
Nguyễn Thị Dịu Hiền
Học viện ngân hàng phân viện Phú Yên
Tóm tắt
Chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp là chủ trương vừa có lợi cho doanh nghiệp chuyển đổi vừa có lợi cho ngân sách nhà nước, bởi đây là khu vực có dư địa về thuế lớn. Trong phạm vi bài viết, tác giả nêu ra những đặc điểm của hộ kinh doanh, từ đó, phân tích những lợi thế của hộ kinh doanh so với doanh nghiệp và ngược lại. Đồng thời, tác giả trình bày những đóng góp cũng như hạn chế của hộ kinh doanh trong nền kinh tế, phân tích các vướng mắc về mặt pháp lý trong việc chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, tác giả đưa ra một số kiến nghị nhằm đẩy nhanh và hiệu quả của việc chuyển đổi hộ kinh doanh thành doanh nghiệp.
Từ khoá: hộ kinh doanh, chuyển đổi thành doanh nghiệp, địa vị pháp lý
Abstract
DISCUSSING ABOUT LEGAL STATUS OF BUSINESS HOUSEHOLDS AND TRANSFORMING BUSINESS HOUSEHOLDS INTO ENTERPRISES
Transferring the private enterprise to a company is a good policy which is beneficial not only for the enterprises but also for the state budget as this type of business has very high potential tax sources. Within the scope of this article, the author points out some characteristics of the private enterprises, analyze their advantages compared with those of the companies and vice versa. Besides, the author lists the contribution as well as some disadvantages of this type of business to the economy; simultaneously, analyzes some legal issues regarding such a transference process. Based on this, some recommendations are mentioned to improve the effectiveness of transferring the private enterprise to a company.
Key words: private enterprise, transferring the private enterprise to a company, legal point
THỰC HÀNH TIẾT KIỆM – TỪ TƯ TƯỞNG CỦA MẶC TỬ
ĐẾN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀ Ý NGHĨA CỦA NÓ
Lê Đức Thọ*
Trường Cao đẳng Nghề Đà Nẵng
Tóm tắt
Thực hành tiết kiệm là một trong những nội dung luôn được Bác Hồ rất coi trọng. Tư tưởng của Người về thực hành tiết kiệm là kết quả của sự kế thừa và phát triển sáng tạo những giá trị trong lịch sử tư tưởng phương Đông, mà chủ yếu của Mặc Tử. Bài viết này góp phần phân tích những giá trị và hạn chế trong tư tưởng thực hành tiết kiệm của Mặc Tử; những ảnh hưởng trong tư tưởng Hồ Chí Minh và ý nghĩa hiện thời của nó trong giáo dục thực hành tiết kiệm ở Việt Nam hiện nay.
Từ khóa: Hồ Chí Minh; Mặc Tử; thực hành tiết kiệm
Practice on thrift – from Mac Tu’s thoughts to Ho Chi Minh’ thoughts and its significances
Abstract
Practice on thrift is one of the contents that Uncle Ho always paid great attention to. His thoughts of practice on thrift is the results of the inheritance and the creative development of the values in the history of the Eastern thoughts, which are mainly of Mac Tu’s. This article contributes to analyzing the values and limitations in Mac Tu's thoughts of practice on thrift as well as his influence on Ho Chi Minh's thoughts and its current significances in educating the practice on thrift in Vietnam today
Keywords: Ho Chi Minh; Mac Tu; practice on thrift.
PHƯƠNG PHÁP NÊU VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ TRONG DẠY HỌC
GIÁO DỤC HỌC CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÚ YÊN
Nguyễn Thế Dân*, Châu Thị Hồng Nhự
Trường Đại học Phú Yên
Tóm tắt
Kiểm tra đánh giá theo năng lực cần tiến hành với việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng “lấy chính hoạt động của người học làm trung tâm” nhằm giúp sinh viên sư phạm trong quá trình học tập phát huy được tính tích cực, chủ động, sáng tạo đồng thời trang bị cho họ những kỹ năng nghề nghiệp cần thiết. Một trong những lý thuyết sư phạm dạy học theo hướng này là “nêu và giải quyết vấn đề” được vận dụng trong quá trình giảng dạy môn Giáo dục học cho sinh viên sư phạm Trường Đại học Phú Yên.
Từ khóa: Giải quyết vấn đề, giáo dục học, phương pháp dạy học, sinh viên
Solving-problem method in teaching
and learning for pedagogical students at Phu Yen University
Abstract
The capacity-based assessment should be conducted with the innovation of a learner-centered approach to help the pedagogical students in their learning process to promote their positive, proactive and creative qualities; at the same time, to equip them with many necessary career skills. One of the pedagogical teaching and learning theories in this direction is "raising and solving problems" applied in the teaching process in the subject of Education for pedagogical students at Phu Yen University.
Key words: Problem solving, education, teaching methods, students.
XU HƯỚNG ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG TRONG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HIỆN NAY VÀ KHẢ NĂNG TRIỂN KHAI TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG THUỘC KHU VỰC MIỀN TRUNG - TÂY NGUYÊN
Trần Thị Bích Hòa1,*
1Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt – Hàn
Tóm tắt
Bài báo giới thiệu tổng quan phương pháp học tập phục vụ cộng đồng, những ưu điểm của phương pháp và sự khác biệt giữa phương pháp này với hoạt động tình nguyện rất phổ biến ở nhiều trường đại học, cao đẳng hiện nay. Đồng thời, bài báo cũng nêu rõ cách thức áp dụng phương pháp này, qua đó tùy từng ngành học cụ thể, giảng viên và sinh viên có thể tham khảo để lồng ghép vào một số môn học trong chương trình đào tạo tại một số trường đại học, cao đẳng thuộc khu vực miền Trung – Tây Nguyên.
Từ khóa: phục vụ cộng đồng, phương pháp dạy học, học tập trải nghiệm, khởi nghiệp.
Current application trends of service learning method in higher education
and its implementation potential at some of universities and colleges
in the Central and Highlands Region
Abstract
This article introduces an overview to the method of service learning, the advantages of the method and the differences between this method with volunteerism, still very popular in many universities and colleges. At the same time, the article shows how to use apply this method; through which, depending on every specific profession, factculties and students can make some references for its integration into some of the subjects in their higher education training programs.
Keywords: service learning, teaching methods, learning experience, start-up.
VĂN HỌC QUẢNG NAM
TRONG MỐI TƯƠNG QUAN VỚI VĂN HỌC NAM TRUNG BỘ
Nguyễn Thị Thu Trang1,*
1Trường Đại học Phú Yên
Tóm tắt
Quảng Nam là tỉnh thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ của Việt Nam. Trong mối liên hệ về lịch sử - địa lý - văn hóa, văn học Quảng Nam có những điểm tương đồng và khác biệt với các địa phương khác trong khu vực. Bài viết này là cái nhìn khái lược về sự phát triển, thành tựu, đặc điểm của văn học Quảng Nam trong mối tương quan chung với văn học Nam Trung Bộ.
Từ khóa: Văn học Quảng Nam, văn học Nam Trung Bộ, tương quan.
Quang Nam Literature in correlation with that of the Southern Central Region
Abstract
Quang Nam is a province in the Coastal Southern Central Region of Vietnam. In relation to their history, geography and culture, Quang Nam literature has similarities and differences with that of the other localities in the region. This article is a brief overview of the development, achievements and characteristics of Quang Nam literature in correlation with that of the Southern Central Region.
Key words: Quang Nam literature, South Centre literature, correlation.
CHIẾN TRANH KHÔNG CÓ MỘT KHUÔN MẶT PHỤ NỮ
CỦA SVETLANA ALEXIEVICH VÀ VẤN ĐỀ TỰ SỰ VỀ CHIẾN TRANH
CỦA NỮ GIỚI
Võ Nguyễn Bích Duyên1,*
1Trường Đại học Phú Yên
Tóm tắt
Chiến tranh không có một khuôn mặt phụ nữ của Svetlana Alexievich là tự sự phi hư cấu về chiến tranh. Từ góc nhìn và lời thuật kể của một tập thể tự sự là nữ giới, Svetlana Alexievich khai mở cho người đọc một cuộc chiến tranh của riêng giới nữ. Quá trình tự sự của những chủ thể tự sự này trong tác phẩm, từ tác giả đến những người lính nữ, đã phải đối diện với nhiều trở lực mà việc bước qua những trở lực đó đòi hỏi sự dũng cảm, kiên trì ở một mức độ đặc biệt. Và chính sự lựa chọn chiến lược tự sự mang đậm tính chất nữ quyền luận của tác giả đã tạo nên một cường lực góp phần giải trung tâm địa vị của nam giới trong địa hạt văn học về chiến tranh.
Từ khóa: tự sự, chiến tranh, nữ giới, Chiến tranh không có một khuôn mặt phụ nữ, Svetlana Alexievich
The Unwomanly Face of War by Svetlana Alexievich and the issue of the narratives of the war by woman
Abstract
The Unwomanly Face of War written by Svetlana Alexievich is the non-fictional narratives of the war. Using the perspectives and narratives of a group of female soldiers, Svetlana Alexievich brings the readers into a women’s war. The narrative process of these narrators in the work, from the author to the female soldiers, has faced many obstacles requiring great courage and perseverance at a special level to overcome them. Her choice of feminist narration has created a force contributing to the changes of the curb in a world dominated by male authors.
Keywords: narrative, war, female, The Unwomanly Face of War, Svetlana Alexievich